Giá thành sản phẩm là quá trình kế toán xác định tất cả các chi phí kinh doanh liên quan đến việc tạo ra các sản phẩm của công ty. Các chi phí này có thể bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung. Hãy cùng Thư viện kiến thức nghiên cứu các ví dụ về tập hợp chi phí và tính giá sản phẩm khi doanh nghiệp sản xuất:
![Giá thành sản phẩm](https://thuvienkienthuc.vn/wp-content/uploads/2024/09/icongchuc_gia-thanh-san-pham.jpg)
Ví dụ minh họa
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (Đvt: 1.000 đồng)
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm A: 500.000, nguyên vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm là 100.000, dùng cho quản lý phân xưởng: 50.000
2. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 120.000, cho quản lý phân xưởng là 30.000.
3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định (34%)
4. Khấu hao TSCĐ phục vụ phân xưởng sản xuất là 20.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 50.000
5. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần dùng cho quản lý phân xưởng: 5.000
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quản lý phân xưởng chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 5.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
7. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm A, sản phẩm dở dang: 200 sản phẩm
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính và lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục.
Cho biết: – Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm A: 25.000
– Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao.
Lời giải đề nghị
Yêu cầu 1: Định khoản
NV1:
Nợ TK 621: 500.000
Có TK 152 (chính): 500.000
Nợ TK 621: 100.000
Có TK 152 (phụ): 100.000
Nợ TK 627: 50.000
Có tK 152: 50.000
NV2:
Nợ TK 622: 120.000
Nợ TK 627: 30.000
Có TK 334: 150.000
NV3:
Nợ TK 622: 120.000 x 23,5% = 28.200
Nợ TK 627: 30.000 x 23,5% = 7.050
Nợ TK 334: 150.000 x 10,5% = 15.750
Có TK 338: 51.000
NV4:
Nợ TK 627: 20.000
Nợ TK 642: 50.000
Có TK 214: 70.000
NV5:
Nợ TK 627: 5.000
Có TK 153: 5.000
NV6:
Nợ TK 627: 5.000
Nợ TK 133: 500
Có TK 111: 5.500
NV7:
Tập hợp chi phí để tính giá thành
Nợ TK 154: 865.250
Có TK 621: 600.000
Có TK 622: 148.200
Có TK 627: 117.050
![](https://thuvienkienthuc.vn/wp-content/uploads/2024/09/icongchuc_tinh-gia-thanh-san-pham.png)
Yêu cầu 2: Lập bảng tính giá thành
![](https://thuvienkienthuc.vn/wp-content/uploads/2024/09/icongchuc_bang-tinh-gia-thanh.png)
Bài tập vận dụng
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (Đvt: 1.000 đồng)
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm A: 600.000, nguyên vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm là 120.000, dùng cho quản lý phân xưởng: 50.000
2. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 150.000, cho quản lý phân xưởng là 30.000.
3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định (34%)
4. Khấu hao TSCĐ phục vụ phân xưởng sản xuất là 30.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 50.000
5. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 3 lần phục vụ phân xưởng sản xuất là 15.000
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng sản xuất bao gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200 đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
7. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm A, sản phẩm dở dang: 200 sản phẩm với mức độ hoành thành 60%
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính và lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục. Biết doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
![](https://ngolongnd.net/wp-content/uploads/2021/07/ngolongnd_donatebutton.png)
Bài viết khác cùng mục: