Các phương pháp tiêu thụ trong doanh nghiệp bao gồm tiêu thụ trực tiếp, tiêu thụ qua đại lý, ký gửi; tiêu thụ theo hình thức hàng đổi hàng, tiêu thụ hình thức trả chậm trả góp…Hãy cùng Thư viện kiến thức ôn tập các hình thức tiêu thụ này qua bài tập vận dụng sau đây.
Tài liệu tại một Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 1/N như sau: (đơn vị 1.000đ).
1. Xuất bán 20.000 sản phẩm A cho công ty K, đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 120, công ty K đã chấp nhận thanh toán. Đơn giá xuất kho 70
- Hình thức tiêu thụ: bán trực tiếp
+ Giá vốn:
Nợ TK 632: 1.400.000
Có TK155: 20.000 x 70 = 1.400.000
+ Doanh thu:
Nợ TK 131:2.640.000
Có TK 511: 20.000 x 120 = 2.400.000
Có TK 3331: 2.400.000 x 10% = 240.000
2. Xuất kho gửi bán 7.500 sản phẩm gửi Đại lý N với đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 110. Biết đơn giá vốn của lô hàng xuất là 70
- Gửi hàng:
Nợ TK 157: 525.000
Có TK 155: 7.500 x 70 = 525.000
3. Công ty X thông báo đã nhận được số hàng gửi bán kỳ trước và đã thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng với trị giá bán cả thuế GTGT 10% là 1.980.000, Trị giá vốn 1.400.000
- Gđ 2: gửi bán
+ Giá vốn: Nợ TK 632: 1.400.000
Có TK157: 1.400.000
+ Doanh thu:
Nợ TK 112: 1.980.000
Có TK 511: 1.800.000
Có TK 3331: 180.000
4. Công ty P mua trực tiếp 28.000 sản phẩm A, Giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT 10% của sp A là 115. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán 2%. Đơn giá xuất kho 70.
+ Giá vốn:
Nợ TK 632: 1.960.000
Có TK155: 28.000 x 70 = 1,960.000
+ Doanh thu:
Nợ TK 112: (3.220.000+ 322.000) x 98% = 3.471.160
Nợ TK 635: (3.220.000+ 322.000) x 2% = 70.840
Có TK 511: 28.000 x 115 = 3.220.000
Có TK 3331: 322.000
5. Tiếp tục xuất bán trực tiếp 5.000 sản phẩm A cho công ty M với đơn giá bán cả thuế GTGT 10% là 132, tiền hàng khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán. Đơn giá vốn của lô hàng xuất là 70
+ Giá vốn:
Nợ TK 632: 350.000
Có TK155: 5.000 x 70 = 350.000
+ Doanh thu:
Nợ TK 112: 653.400
Nợ TK 635: 6.600
Có TK 511: 600.000
Có TK 3331: 60.000
6. Đại lý N thông báo toàn bộ hàng ở nghiệp vụ 2, biết hoa hồng đại lý được hưởng 5% trên doanh thu chưa thuế GTGT, đại lý đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng được hưởng.
- Gửi bán đại lý:
- Giai đoạn 2:
+ Giá vốn:
Nợ TK 632: 525.000
Có TK157: 525.000
+ Doanh thu:
Nợ TK 112: 907.500
Có TK 511: 7.500 x 110 = 825.000
Có TK 3331: 82.500
+ Hoa hồng phải trả cho đại lý
Nợ TK 641: 825.000 x 5% = 41.250
Nợ TK 133: 4.125
Có TK 112: 45.375
Lưu ý nghiệp vụ này khi đại lý thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán thì có thể sử dụng TK 131 làm tài khoản trung gian thanh toán, khi đó có thêm bút toán thanh toán
Trường hợp không nói gì tới đại lý đã thanh toán thì bắt buộc phải qua tài khoản 131, khi đó không có bút toán thanh toán đi kèm
7. Công ty K được hưởng chiết khấu thương mại 2% do mua với số lượng lớn trừ vào công nợ phải thu.
Nợ TK 5211: 48.000
Nợ TK 3331: 4.800
Có TK 131: 52.800
8. Công ty P khiếu nại về chất lượng của 1.000 sản phẩm A và yêu cầu giảm giá 3% trên doanh thu chưa thuế. Doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho công ty P và đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ 5213: 1.000 x 115 x 3% = 3.450
Nợ 3331: 345
Có TK 111: 3.795
9. Công ty M trả lại 100 sản phẩm A do hỏng, doanh nghiệp đã nhận và nhập kho đủ. Khoản này doanh nghiệp đã trả cho công ty M bằng tiền gửi ngân hàng.
+ Bút toán giảm trừ doanh thu
Nợ TK 5212: 100 x 120 = 12.000
Nợ TK 3331: 1.200
Có TK 112: 13.200
+ khi hàng về nhập kho:
Nợ TK 155: 100 x 70 = 7.000
Có TK 632: 7.000
10. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận BH 13.000; QLDN là 14000
Nợ TK 641: 13.000
Nợ TK 642: 14.000
Có TK 214: 27.000
11. Các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ như sau:
– Tiền lương nhân viên BH 58.000; nhân viên QLDN 60.000.
Nợ TK 641: 58.000
Nợ TK 642: 60.000
Có TK 334: 118.000
– Các khoản trích nộp theo lương theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 641: 58.000 x 23,5% = 13.630
Nợ TK 642: 60.000 x 23,5% = 14.100
Nợ TK 334: 118.000 x 10,5% = 12.390
Có TK 338: 40.120
– Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận BH 9.000, QLDN là 5.000.
Nợ TK 641: 9.000
Nợ TK 642: 5.000
Có TK 111: 14.000
12. Thanh lý ô tô có nguyên giá là 1.500.000. Thời gian khấu hao là 6 năm. Đã sử dụng được 3 năm. Giá thanh lý chưa VAT là 800.000 (thuế GTGT 10%). Khách hàng chưa thanh toán. Chi phí thanh lý 8.000 đã thanh toán bằng tiền mặt
+ Giảm TSCĐ
Nợ 811:750.000
Nợ 214: 1.500.000 x 3/6 = 750.000
Có 211: 1.500.000
+ Thu nhập từ thanh lý:
Nợ TK 131: 880.000
Có TK 711: 800.000
Có TK 3331: 80.000
+ Chi phí thanh lý:
Nợ TK 811: 8.000
Có TK 111: 8.000
13. Nhận được lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh trong tháng là 9.000 bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: 9.000
Có TK 515: 9.000
14. Thanh lý một tài sản cố định biết nguyên giá của TSCĐ là 300.000, đã khấu hao 250.000. Chi phí thanh lý thanh toán bằng tiền mặt với giá cả thuế GTGT 10% là 1.100. Thu thanh lý từ việc bán phế liệu với giá cả thuế GTGT 10% bằng tiền gửi ngân hàng là 33.000
+ Giảm TSCĐ
Nợ TK 811:50.000
Nợ TK 214: 250.000
Có 211: 300.0000
+ Chi phí thanh lý:
Nợ TK 811 : 1000
Nợ TK 133 : 100
Có TK 111 : 1.100
+ Thu nhập từ thanh lý :
Nợ TK 112: 33.000
Có TK 711: 30.000
Có TK 3331: 3.000
15. Xuất gửi bán 1.000 sản phẩm A chờ Công ty K chấp nhận với đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 110. Biết đơn giá vốn của lô hàng xuất là 75.
Gửi bán:
Nợ TK 157: 75.000
Có TK 155: 1.000 x 75 = 75.000
16. Nhượng bán một tài sản dùng ở bộ phận quản lý có nguyên giá là 200.000, đã hao mòn 80.000. Giá bán chưa VAT là 150.000 (thuế GTGT 10%). Khách hàng chưa thanh toán. Chi phí nhượng bán 5.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
+ Giảm TSCĐ
Nợ 811:120.000
Nợ 214: 80.000
Có 211: 200.000
+ Thu nhập từ thanh lý:
Nợ TK 131: 165.000
Có TK 711: 150.000
Có TK 3331: 15.000
+ Chi phí thanh lý:
Nợ TK 811: 5.000
Có TK 111: 5.000
17. Chi phí lãi vay trong tháng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng là 15.000
Nợ TK 635: 15.000
Có TK 112: 15.000
18. Lãi tiền gửi ngân hàng trong tháng là 12.000
Nợ TK 112: 12.000
Có TK 515: 12.000
NV19. Định kỳ doanh nghiệp phân bổ lãi trả chậm trả góp của lô hàng bán theo hình thức trả chậm trả góp kỳ trước: 20.000
Nợ TK 3387: 20.000
Có TK 515: 20.000
NV20. Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản: 10.000
Nợ TK 811: 10.000
Có TK 112: 10.000
NV21: Do khách hàng vi phạm hợp đồng, nên doanh nghiệp đòi khách hàng bồi thường bằng chuyển khoản: 5.000
Nợ TK 112: 5.000
Có TK 711: 5.000
NV22: Xuất kho 3.000 thành phẩm A với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 360.000 để đổi lấy nguyên vật liệu B của công ty H với trị giá chưa thuế GTGT 10% là 300.000. Công ty H đã chuyển khoản số tiền còn thiếu cho doanh nghiệp. Biết trị giá vốn của thành phẩm A là 175.000.
- Hàng đổi hàng:
+ Đối với hàng mang đi:
Giá vốn:
Nợ TK 632: 175.000
Có TK 155: 175.000
Doanh thu:
Nợ TK 131: 396.000
Có TK 511: 360.000
Có TK 3331: 36.000
+ Đối với NVL mang về:
Nợ TK 152: 300.000
Nợ TK 133: 30.000
Có TK 131: 330.000
Khoản chênh lệch
– Nợ TK 112 : 66.000
Có TK 131: 66.000
NV23: Xuất khot hành phẩm A bán cho khách hàng theo hình thức trả chậm trả góp với tổng trị giá là 850.000. Biết giá trả tiền ngay chưa thuế GTGT 10% là 750.000. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản 100.000, số còn nợ thanh toán trong vòng 10 tháng. Giá vốn thành phẩm là 500.000.
+ Giá vốn:
Nợ TK 632: 500.000
Có TK155: 500.000
+ Doanh thu:
Nợ TK 112: 100.000
Nợ TK 131: 850.000- 100.000 = 750.000
Có TK 511: 750.000
Có TK 3331: 75.000
Có TK 3387: 850.000- 750.000 – 75.000 = 25.000
Yêu cầu 2: Xác định kết quả kinh doanh và định khoản các bút toán kết chuyển cuối kỳ. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%?
– Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ Tk 511: 63.450
Có TK 5211: 48.000
Có TK 5212: 12.000
Có TK 5213 : 3450
+ Két chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511: 9.891.550
Nợ TK 515: 41.000
Nợ TK 711: 985.000
Có TK 911: 10.917.550
+ Kết chuyển chi phi
Nợ TK 911: 7.567.420
Có TK 632: 6.303.000
Có TK 635: 92.440
Có TK 641: 134.880
Có TK 642: 93.100
Có TK 811: 944.000
+ Tính lợi nhuận kết toán trước thuế: 10.917.550 – 7.567.420 = 3.350.130
= > Thuế TNDN: 670.026
= > Lợi nhuận KT sau thuế: 2.680.104
+ Tính thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211: 670.026
Có TK 3334: 670.026
+ Kết chuyển chi phí thuế DN:
Nợ TK 911: 670.026
Có TK 8211: 670.026
+ Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 2.680.104
Có TK 4211: 2.680.104
3, lập bảng báo cáo kết quả HĐKD
Chỉ tiêu | Mã số | Kỳ này |
Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 1. Tổng PS CÓ 511 | 9.955.000 |
Các khoản giảm trừ doanh thu | 2. Tổng PS NỢ 521 | 63.450 |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 3 = 1-2 | 9.891.550
|
Giá vốn bán hàng | 4.Tổng PS Nợ – Tổng PS có (632) | 6.303.000 |
Lợi nhuận gộp | 5. = 3-4 | 3.588.550 |
Doanh thu hoạt động tài chính | 6. Tổng PS có 515 | 41.000
|
Chi phí tài chính | 7. Tổng ps nợ – Tổng PS có (635) | 92.440 |
Chi phí bán hàng | 8. Tổng PS nợ – Tổng PS có (641) | 134.880 |
Chi phí quản lý DN | 9. Tổng PS nợ – Tổng PS có (642) | 93.100
|
LN thuần từ hoạt động KD | 10 = 5+6-7-8-9 | 3.309.130 |
Thu nhập khác | 11. Tổng PS có – Tổng PS nợ(711) | 985.000 |
Chi phí khác | 12. Tổng PS nợ – Tổng PS có (811) | 944.000
|
Lợi nhuận khác | 13 = 11-12 | 41.000 |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 14. = 10+13 | 3.350.130 |
Thuế TNDN | 15 = 14 x 20% | 670.026 |
Lợi nhuận kế toán sau thuế chưa PP | 16 = 14-15 | 2.680.104 |
bài tập ôn tập
Tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có tình hình như sau: (ĐVT: đồng)
- Xuất kho thành phẩm A để bán trực tiếp cho khách hàng TM với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 420.000.000 đồng, khách hàng TM chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Trị giá xuất kho của lô thành phẩm A là 280.000.000 đồng
- Xuất kho gửi bán 2.000 thành phẩm A cho công ty PA với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 100.000 đồng/ sản phẩm. Đơn giá xuất kho là 70.000 đồng/ sản phẩm.
- Công ty PA thanh toán toàn số hàng gửi bán ở NV2 cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản.
- Xuất kho gửi bán đại lý H với giá bán cả thuế GTGT 10% là 490.000.000 đồng. Hoa hồng đại lý là 5% trên doanh thu chưa thuế. Giá vốn lô thành phẩm: 300.000.000 đồng.
- Đại lý H thông báo bán được toàn bộ số hàng ở NV4, đại lý đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng được hưởng.
- Do mua với số lượng lớn nên khách hàng TM được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên doanh thu chưa thuế. Khoản này doanh nghiệp trừ vào công nợ phải thu.
- Xuất kho 3.000 thành phẩm A với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 290.000.000 đồng để đổi lấy nguyên vật liệu B của công ty Tuệ Minh với trị giá cả thuế GTGT 10% là 275.000.000 đồng. Công ty Tuệ Minh đã chuyển khoản số tiền còn thiếu cho doanh nghiệp. Biết trị giá vốn của thành phẩm A là 160.000.000 đồng.
- Thanh lý TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng với giá chưa thuế GTGT 10% là 80.000.000 đồng, khách hàng chưa thanh toán. Nguyên giá của TSCĐ là 195.000.000 đồng, đã hao mòn lũy kế 130.000.000 đồng. Chi phí thanh lý TSCĐ này chi bằng tiền tạm ứng là 1.000.000 đồng.
- Xuất kho thành phẩm A bán cho khách hàng theo hình thức trả chậm trả góp với tổng trị giá là 585.000.000 đồng. Biết giá trả tiền ngay chưa thuế GTGT 10% là 500.000.000 đồng. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản 100.000.000 đồng, số còn nợ thanh toán trong vòng 10 tháng. Giá vốn thành phẩm là 200.000.000 đồng.
- Chi phí tập hợp trong kỳ ở bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp:
+ Tính tiền lương phải trả bộ phận bán hàng: 150.000.000 đồng, QLDN: 180.000.000 đồng.
+ Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
+ Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng: 12.000.000 đồng, QLDN: 15.000.000 đồng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thuế GTGT 10% phục vụ bộ phận BH: 5.000.000 đồng đã thanh toán bằng chuyển khoản
- Lãi vay phải trả định kỳ cho ngân hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản: 11.000.000 đồng.
- Định kỳ, doanh nghiệp phân bổ lãi trả chậm trả góp của số hàng đã bán theo hình thức trả chậm trả góp kỳ trước là 21.000.000 đồng.
- Lãi tiền gửi doanh nghiệp được nhận trả vào tài khoản: 6.100.000 đồng.
- Do vi phạm hợp đồng kinh tế nên doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản: 15.500.000 đồng.
- Do chất lượng kém nên PA yêu cầu giảm giá 2% trên doanh thu chưa thuế. Khoản này doanh nghiệp đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
- Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ và định khoản các bút toán kết chuyển cuối kỳ. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%?
- Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
![](https://ngolongnd.net/wp-content/uploads/2021/07/ngolongnd_donatebutton.png)
Bài viết khác cùng mục: