Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định. Hãy cùng Thư viện kiến thức tìm hiểu về tài khoản này:

Tài sản cố định hữu hình

Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình

Những TSCĐ hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định. nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là TSCĐ:

– Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

– Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;

– Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;

– Có giá trị theo quy định hiện hành (theo Thông tư 45/2013/TT-BTC thì tiêu chuẩn về giá trị là từ 30.000.000 đồng trở lên).

Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình

a. Tài sản cố định mua sắm

Nguyên giá = Giá mua thực tế phải trả (đã trừ CKTM và giảm giá hàng mua được hưởng) + Các khoản thuế (không bao gồm thuế hoàn lại) cùng với chi phí liên quan đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

TH mua TSCĐ kèm theo thiết bị, phụ tùng thay thế thì phải xác định và ghi nhân riêng thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý. NG mua TSCĐ là tổng các chi phí mua liên quan trực tiếp đến việc đưa vào sử dụng trừ đi giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế.

b. Trong trường hợp TSCĐ mua trong trường hợp trả chậm. trả góp

Nguyên giá = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua + Các khoản thuế (không bao gồm thuế hoàn lại) cùng với chi phí liên quan đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán.

c. Tài sản cố định mua dưới hình thức trao đổi

Nguyên giá = Giá trị của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý của TS đem đổi (đã cộng các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản thu về) + Các khoản thuế (không bao gồm thuế hoàn lại) cùng với chi phí liên quan đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

d. Tài sản cố định do bộ phận xây dựng cơ bản tự làm bàn giao

Nguyên giá = Giá thành thực tế của công trình xây dựng + Các khoản CP khác có liên quan và lệ phí trước bạ

e. Tài sản cố định do bên nhận thầu bàn giao

f. Tài sản cố định được cấp. điều chuyển đến

+ Nếu đơn vị hạch toán độc lập:

Nguyên giá = GTCL ghi sổ tại đơn vị cấp + Các khoản phí tổn mới trước khi dùng mà bên nhận phải chi

(Chú ý: Giá trị còn lại ghi sổ của đơn vị cấp có thể được thay thế bởi giá trị theo đánh giá của hội đồng giao nhận hoặc tổ chức chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật).

+ Nếu đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc: khi điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc, nguyên giá, giá trị còn lại và khấu hao lũy kế được ghi theo sổ của đơn vị cấp. Các phí tổn mới trước khi dùng được phản ánh trực tiếp vào chi phí kinh doanh mà không tính vào nguyên giá

g. Tài sản cố định nhận góp vốn liên doanh, nhận tặng thưởng, viện trợ, nhận lại vốn góp liên doanh:

Nguyên giá tính theo giá trị đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cùng các phí tổn mới trước khi dùng.

h. Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính:

Phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tài sản tối thiểu thì nguyên giá ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Chi phí phát sinh ban đầu liên quan hoạt động thuê thì tính trực tiếp vào nguyên giá.

Tài khoản sử dụng:

Để phản ánh tình hình hiện có, biến động của TSCĐHH kế toán sử dụng Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình.

Kết cấu

Kết cấu tài khoản
Kết cấu tài khoản

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh

Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình

a. Trường hợp TSCĐ được mua sắm

– TH mua sắm TSCĐ hữu hình, nếu thuế GTGT được khấu trừ, căn cứ chứng từ liên quan, kế toán xác định NG của TSCĐ, lập biên bản giao nhận TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211: nguyên giá tài sản cố định

Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331, 341… Tổng giá thanh toán

– TH mua sắm TSCĐ nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ (thiết bị, phụ tùng thay thế)

Có TK 111, 112, 331, 341… Tổng giá thanh toán

– Chi phí lắp đặt chạy thử:

Nợ TK 211: chi phí lắp đặt chạy thử

Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331, 341… Tổng giá thanh toán

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT.

–  Kết chuyển nguồn hình thành: Nếu tài sản cố định hữu hình được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, theo quyết định cơ quan có thẩm quyền phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và ghi giảm nguồn vốn đầu tư XDCB:

Nợ TK 441: nguyên giá tài sản cố định hữu hình

Có TK 411: nguyên giá tài sản cố định hữu hình

b. Trường hợp mua TSCĐ trả góp. trả chậm

– Mua tài sản cố định theo phương pháp trả chậm, trả góp dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 211: Giá mua một lần chưa thuế

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (tính theo giá mua một lần) (nếu có)

Nợ TK 242: Chi phí trả trước (phần lãi trả góp, trả chậm)

Có TK 331: Tổng giá mua trả góp phải trả.

– Định kỳ thanh toán tiền cho người bán:

Nợ TK 331: Phải trả người bán

Có TK 112: Số phải trả định kỳ bao gồm cả gốc và lãi trả chậm

– Đồng thời tính lãi trả chậm, trả góp từng kỳ vào chi phí tài chính

Nợ TK 635: Chi phí tài chính

Có TK 242: Chi phí trả trước

TH DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nguyên giá được xác định theo giá thanh toán một lần bao gồm cả thuế GTGT.

c. Nhập khẩu TSCĐ:

+ Giá nhập khẩu chưa thuế:

Nợ TK 211: Giá mua chưa thuế

Có TK 331: Giá mua chưa thuế

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và thuế nhập khẩu:

Nợ TK 211: Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế nhập khẩu

Có TK 3332: Thuế TTĐC (nếu có)

Có TK 3333: Thuế NK

+ Thuế GTGT của tài sản cố định nhập khẩu với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 133: thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu

Có TK 33312: Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu

+ Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 211: Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu

Có TK 33312: Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu.

d. TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:

  • Trường hợp giá trao đổi TSCĐ bằng nhau:

Nợ TK 214 (2141): Giá trị HMLK của TSCĐ đem đi trao đổi.

Nợ TK 211: NG TSCĐ nhận về ( theo GTCL của TSCĐ đem đi trao đổi)

Có TK 211: Giảm nguyên giá TSCĐ đem đi.

  • Trường hợp giá trao đổi TSCĐ không bằng nhau:

BT1:  Kế toán ghi giảm tài sản cố định hữu hình đưa đi trao đổi:

Nợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn lũy kế.

Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi.

Có TK 211: giảm NG TSCĐ đem đi trao đổi.

BT2: Kế toán ghi tăng thu nhập do trao đổi tài sản cố định hữu hình:

Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán của TSCĐ đem đi.

Có TK 711: Giá trao đổi TSCĐ theo thỏa thuận.

Có TK 3331: Thuế GTGT tương ứng.

BT3: Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình nhận về:

Nợ TK 211: NG TSCĐ nhận về.

Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT của TSCĐ nhận về.

Có TK 131: Tổng giá thanh toán của TSCĐ nhận về.

  • Trường hợp thu thêm tiền do trao dổi:

Nợ TK 111, 112: Số tiền thu thêm

Có TK 131: Phải thu khách hàng

  • Trường hợp trả thêm tiền cho trao đổi:

Nợ TK 131: Phải thu khách hàng

Có TK 111, 112: Phải thu của khách hàng

5. Nhận TSCĐ HH tăng do điều chuyển, cấp vốn:

–    Nhận TSCĐ do điều chuyển nội bộ công ty:

Nợ TK 211: NG TSCĐHH

Có TK 2141: Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ

Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh (giá trị còn lại)

–    Nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu hình. ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (theo giá thỏa thuận)

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

6. TH DN được biếu tặng, tài trợ đưa TSCĐ dùng ngay cho SXKD, ghi:

–   Khi nhận tài sản cố định hữu hình:

Nợ TK 211: giá trị TSCĐ hữu hình được biếu tặng

Có TK 711: thu nhập khác

  • Chi phí liên quan tính vào giá trị TSCĐ được tài trợ, biếu tặng

Nợ TK 211: Chi phí phát sinh

Có TK 331, 112, 141: Chi phí liên quan

7. TH TSCĐ hữu hình tự sản xuất:

– Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất để chuyển thành TSCĐ hữu hình, ghi:

Nợ TK 211:  TSCĐ hữu hình

Có TK 155: Thành phẩm (nếu xuất kho ra sử dụng)

Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang (đưa vào sử dụng ngay).

8. TSCĐ hữu hình là nhà cửa. vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh:

Nợ TK 211: NG TSCĐ hữu hình, vật kiến trúc…

Nợ TK 213: NG TSCĐ vô hình, quyền sử dụng đất

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112,  331… Tổng giá thanh toán

9. TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản bàn giao:

–  Tập hợp chi phí liên quan đến từng công trình XDCB:

Nợ TK 2412 – Xây dựng cơ bản

Nợ TK 133

Có TK liên quan

– Khi hoàn thành đưa vào sử dụng:

Nợ TK 211

Có TK 2412 – Xây dựng cơ bản

– Chi phí liên quan lắp đặt, chạy thử:

Nợ TK 211

Có TK 111, 112…

– Kết chuyển nguồn hình thành:

Nợ TK 441

Có TK 411

10. Trường hợp đầu tư mua sắm TSCĐ trải qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử lâu dài:

  • Khi mua về:

Nợ TK 2411: Giá mua

Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331, 341:  Tổng giá thanh toán

  • Chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh:

Nợ TK 2411: Chi phí lắp đặt, chạy thử

Nợ TK 1332: Thuế GTGT khấu trừ

Có TK 111, 112, 331, 341: Tổng giá thanh toán

  • Khi bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng:

Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ

Có TK 2411: Nguyên giá TSCĐ

Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình
Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình

11. Trường hợp đầu tư mua sắm tài sản cố định hữu hình bằng quỹ phúc lợi và sử dụng cho hoạt động văn hóa phúc lợi:

    • Khi đầu tư mua sắm:

Nợ TK 211: Tổng giá thanh toán

Có TK 112, 331, 341… tổng giá thanh toán

  • Kết chuyển nguồn hình thành:

Nợ TK 3532: Quỹ phúc lợi

Có TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định

12. Nhận lại vốn góp bằng TSCĐ hữu hình theo giá trị hai bên liên doanh thống nhất.

– Phản ánh nguyên giá TSCĐ nhận về:

Nợ TK 211: TSCĐ HH theo giá thỏa thuận

Có TK 221: Đầu tư công ty con

Có TK 222: Đầu tư công ty liên doanh, liên kết

Có TK 228: Đầu tư khác

– Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị nhận lại thì 2 bên sẽ thanh toán cho nhau bằng tiền hoặc TS khác.

13. Trường hợp cải tạo, nâng cấp TSCĐ:

    • Khi tập hợp chi phí cải tạo nâng cấp tài sản cố định:

Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331: Tổng tiền thanh toán

  • Khi hoàn thành bàn giao công việc cải tạo nâng cấp tài sản cố định

+ Nếu thỏa mãn điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ:

Nợ TK 211: Chi phí thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá

Có TK 241: XDCB

+ Nếu không thỏa mãn điều kiện ghi tăng NG TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 623, 627, 641, 642 (nếu giá trị nhỏ)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (Nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)

Có TK 241: XDCB.

14. Tài sản cố định tăng do đánh giá lại:

    • Đánh giá tăng nguyên giá:

Nợ TK 211: Đánh giá tăng nguyên giá

Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản

  • Đánh giá giảm nguyên giá:

Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Có TK 211: Đánh giá giảm nguyên giá

15. Phát hiện thừa TSCĐ khi kiểm kê:

    • Nếu tài sản cố định hữu hình phát hiện thừa do để ngoài sổ sách (chưa ghi sổ), kế toán căn cứ vào hồ sơ tài sản cố định ghi tăng TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 211: NG TSCĐ hữu hình phát hiện thừa

Nợ TK 133: Thuế GTGT( nếu có)

Có TK 241, 112, 331… Tổng giá thanh toán

– Nếu TSCĐ đó đang sử dụng, cần trích bổ sung khấu hao tính vào chi phí kinh doanh tương ứng:

Nợ TK 627, 641, 642: Số khấu hao tính vào chi phí kinh doanh tương ứng.

Có TK 214 (2141) : Trích bổ sung khấu hao.

– Nếu TSCĐ thừa là của đơn vị khác: báo cho DN chủ tài sản đó biết, còn không xác định được chủ sở hữu thì báo cho cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán tạm thời theo dõi và giữ hộ.

Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình

1. Giảm do nhượng bán, thanh lý tài sản cố định hữu hình

a/ Nhượng bán TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 2141: Hao mòn lũy kế của TSCĐ

Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ

Có TK 211: NG TSCĐ

  • Chi phí liên quan đến nhượng bán TSCĐ HH:

Nợ TK 811: Chi phí khác

Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112…Chi phí phát sinh trong quá trình nhượng bán

  • Thu nhập nhượng bán đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp KT:

Nợ TK 111, 112, 131…Tổng giá thanh toán

Có TK 711: Giá bán chưa thuế GTGT

Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp

  • Thu nhập nhượng bán đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 112, 131…Tổng giá thanh toán

Có TK 711: Giá bán bao gồm cả thuế GTGT

b/ Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp dự án. Căn cứ vào biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 2412: Hao mòn lũy kế TSCĐ

Nợ TK 466: Giá trị còn lại của TSCĐ

Có TK 211: NG TSCĐ

c/ Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa phúc lợi. Căn cứ vào biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 2141: Hao mòn lũy kế của TSCĐ

Nợ TK 353: Giá trị còn lại của TSCĐ

Có TK 211: NG TSCĐ

  • Chi phí liên quan đến nhượng bán TSCĐ HH:

Nợ TK 353: Chi phí khác

Có TK 111, 112…Chi phí phát sinh trong quá trình nhượng bán

  • Thu nhập từ nhượng bán:

Nợ TK 111, 112, 131…Tổng giá thanh toán

Có TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi..

2. Giảm TSCĐ do góp vốn liên doanh, liên kết, công ty con.

Nợ TK 221, 222:  Theo giá trị đánh giá lại

Nợ TK 214: Giảm giá trị HMLK của TSCĐ (số khấu hao đã trích)

Nợ TK 811: Chênh lệch GT vốn góp nhỏ hơn GT còn lại

Có TK 711 : Chênh lệch GT vốn góp lớn hơn GT còn lại

Có TK 211: NG TSCĐ góp vốn

3. Giảm TSCĐ do điều chuyển cho đơn vị nội bộ khác

Nợ TK 2141: Hao mòn lũy kế TSCĐ

Nợ TK 411: Giá trị còn lại của TSCĐ

Có TK 211: NG TSCĐ hữu hình

4. Giảm TSCĐ do thành viên rút vốn

Nợ TK 411: Hoàn trả vốn góp cho các thành viên

Nợ TK 2141: Hao mòn lũy kế TSCĐ

Nợ (hoặc Có) TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ

Có TK 211: NG TSCĐ hữu hình

5. Giảm TSCĐ do chuyển thành công cụ dụng cụ (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ)

– Nếu GTCL của TSCĐ nhỏ. kế toán phân bổ vào chi phí kinh doanh:

Nợ TK 214: Giá trị HMLK.

Nợ TK 627 (6273): Tính vào chi phí sản xuất chung.

Nợ TK 641 (6413): Tính vào chi phí bán hàng.

Nợ TK 642 (6423): Tính vào chi phí QLDN.

Có TK 211: NG TSCĐ.

– Nếu GTCL của TSCĐ lớn, kế toán đưa vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của các năm tài chính có liên quan:

Nợ TK 214: Giá trị HMLK.

Nợ TK 242: GTCL tính vào chi phí trả trước.

Có TK 211: NG TSCĐ.

6. Giảm TSCĐ do thiếu hụt phát hiện qua kiểm kê

– Trường hợp xác định được nguyên nhân ngay:

Nợ TK 214: Giá trị HMLK của TSCĐ mất mát, thiếu hụt.

Nợ TK 111, 112, 138, 334: Nếu người có lỗi bồi thường

Nợ TK 411: Vốn đầu tư chủ sở hữu. (Nếu được phép ghi giảm vốn)

Nợ TK 811: Chi phí khác (nếu DN chịu tổn thất)

Có TK 211: NG TSCĐ thiếu hụt, mất mát xử lý ngay.

– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân:

Nợ TK 214 (2141): Giá trị HMLK của TSCĐ mất mát, thiếu hụt.

Nợ TK 138 (1381): Giá trị thiếu chờ xử lý (GTCL của TSCĐ mất mát, thiếu hụt).

Có TK 211: NG TSCĐ mất mát, thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.

 

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: