Kế toán doanh nghiệp xây lắp và đơn vị chủ đầu tư- Phần 1

Doanh nghiệp xây lắp là đơn vị kinh tế cơ sở, là nơi trực tiếp sản xuất kinh doanh, gồm một tập thể lao động nhất định có nhiệm vụ sử dụng các tư liệu lao động và đối tượng lao động để sản xuất ra các sản phẩm xây lắp phục vụ cho nhu cầu tái sản xuất cho nền kinh tế. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây lắp không chỉ có ý nghĩa nội bộ mà còn có ý nghĩa kinh tế – xã hội to lớn. Chính vì vậy, công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp rất được quan tâm và chú trọng. Hãy cùng Thư viện kiến thức tìm hiểu quá trình kế toán các phần hành cơ bản tại  doanh nghiệp xây lắp và đơn vị chủ đầu tư.

Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

1.1. Một số vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

1.1.1. Khái niệm

Nguyên vật liệu: Trong doanh nghiệp, nguyên vật liệu là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Công cụ dụng cụ: Là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn xếp vào TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng (Theo quy định hiện nay, giá trị thấp: dưới 30 triệu, thời gian sử dụng dưới 1 năm).

1.1.2. Đặc điểm

Đặc điểm của nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu (NVL) được coi là đối tượng lao động chủ yếu để tiến hành gia công, chế biến sản phẩm. Do vậy chúng có những đặc điểm chủ yếu sau:

– Tham gia vào từng chu kỳ sản xuất để chế tạo ra sản phẩm mới, thường không giữ lại hình thái vật chất ban đầu.

– Khi tham gia vào sản xuất, giá trị vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và chuyển dịch hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

– Nguyên vật liệu có rất nhiều chủng loại và thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

Đặc điểm công cụ, dụng cụ

Công cụ dụng cụ (CCDC) là những tư liệu lao động có giá trị nhỏ (dưới 30 triệu) hoặc thời gian sử dụng ngắn (dưới 1 năm) có đặc điểm sau:

– Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ được hình thái ban đầu.

– Trong quá trình sử dụng, CCDC bị hao mòn dần và giá trị hao mòn của CCDC chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Do đó, có thể tính hết giá trị của CCDC vào chi phí của đối tượng sử dụng một lần hoặc phân bổ giá trị CCDC trong một số kỳ nhất định.

1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu

Phân loại nguyên vật liệu là công việc sắp xếp các vật liệu có những đặc trưng giống nhau vào từng loại, từng nhóm theo các tiêu thức phân loại sau đây:

Căn cứ vào công dụng, tính năng sử dụng của nguyên vật liệu

Nguyên, vật liệu chính: Là vật liệu trực tiếp tham gia vào quá trình SXKD tạo nên thực thể công trình như xi măng, sắt…

Nguyên, vật liệu phụ: Là vật liệu sử dụng kết hợp với NVL chính để tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh công trình… Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể công trình như: Sơn, vôi, đinh, phụ gia…

Nhiên liệu: Là NVL cung cấp nhiệt lượng trong quá trình SXKD như: Xăng, dầu, than, khí đốt…

Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa thiết bị máy móc, phương tiện vận tải…như: Ốc, đinh vít, bu lông…

Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại vật liệu và thiết bị, phương tiện lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản của Doanh nghiệp xây lắp. Ví dụ như điều hòa, máy phát, máy bơm… lắp vào công trình.

Các loại vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như: phế liệu, vật liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ…

Căn cứ vào nguồn gốc cung cấp nguyên vật liệu

– Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài.

– Nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, gia công.

Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng nguyên vật liệu

– Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh.

– Nguyên liệu, vật liệu dùng cho công tác quản lý.

– Nguyên liệu, vật liệu dùng cho các mục đích khác.

Nguyên vật liệu xây dựng
Nguyên vật liệu xây dựng

1.1.4. Phân loại công cụ dụng cụ

Công cụ dụng cụ cũng có nhiều tiêu chuẩn phân loại. Mỗi tiêu chuẩn phân loại có tác dụng riêng trong quản lý:

Căn cứ theo phương pháp phân bổ

– Loại phân bổ 1 lần (100% giá trị).

– Loại phân bổ nhiều lần.

Căn cứ theo yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế toán

– Công cụ, dụng cụ

– Bao bì luân chuyển (vỏ bia, bình gas…)

– Đồ dùng cho thuê (đà giáo, cốp pha…)

Căn cứ vào mục đích sử dụng

– Công cụ, dụng cụ dùng cho SXKD

– Công cụ, dụng cụ dùng cho quản lý

– Công cụ, dụng cụ dùng cho các mục đích khác.

Giàn giáo trong xây dựng
Giàn giáo trong xây dựng

1.2. Chứng từ sử dụng

– Phiếu nhập kho – Mẫu số 01-VT

– Phiếu xuất kho – Mẫu số 02-VT

– Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa – Mẫu 03-VT

– Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ – Mẫu số 04-VT

– Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa – Mẫu 05-VT

– Các chứng từ khác…

1.3. Tài khoản sử dụng

Để phản ánh kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ kế toán sử dụng TK:

Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Bên Nợ:

+ Trị giá nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ;

+ Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê;

Bên Có:

+ Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ;

+ Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê;

Số dư Bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu hiện có.

Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ

Bên Nợ:

+ Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho trong kỳ;

+ Trị giá công cụ, dụng cụ phát hiện thừa khi kiểm kê;

Bên Có:

+ Trị giá công cụ, dụng cụ xuất dùng trong kỳ;

+ Trị giá công cụ, dụng cụ phát hiện thiếu khi kiểm kê;

Số dư Bên Nợ: Trị giá công cụ, dụng cụ hiện có.

Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ có 4 tài khoản cấp 2:

– TK 1531: Công cụ, dụng cụ

– TK 1532: Bao bì luân chuyển

– TK 1533: Đồ dùng cho thuê

– TK 1534: Thiết bị, phụ tùng thay thế

1.4. Phương pháp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Đối với hoạt động kinh doanh xây lắp quy định chỉ áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, không áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

  1. Các nghiệp vụ tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chủ yếu

(1) Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tăng do mua trong nước:

  • Trường hợp 1: Hàng và hóa đơn cùng về trong tháng

Khi mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho: Căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153: Ghi theo giá mua trên hóa đơn

Nợ TK 133 (Nếu có)

Có TK 111, 112, 331…

  • Trường hợp 2: Hóa đơn về trước – hàng về sau:

Trường hợp khi mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhưng mới chỉ nhận được hóa đơn, hàng chưa về nhập kho, kế toán lưu hóa đơn vào tập hồ sơ “hàng mua đang đi trên đường”

  • Trong tháng, nếu hàng về nhập kho, kế toán rút hóa đơn từ tập hồ sơ “hàng mua đang đi trên đường” ra và căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho để ghi như trường hợp hàng và hóa đơn cùng về như ở trên
  • Nếu đến cuối tháng, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ vẫn chưa về nhập kho, kế toán ghi:

Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường

Nợ TK 133 (Nếu có)

Có TK 111, 112, 331…

  • Sang tháng sau, khi nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, kế toán ghi như sau:

Nợ TK 152, 153: Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ

Có TK 151: Hàng mua đang đi đường

(2) Trường hợp nhập khẩu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Căn cứ chứng từ nhập khẩu, phiếu nhập kho, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153: Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ

Có TK 111, 112, 331…

Có TK 33312: Thuế GTGT phải nộp (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập                                                    khẩu không được khấu trừ)

Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường

  • Trường hợp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33312: Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu

(3) Chi phí vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:

Nợ TK 152, 153: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Nợ TK 133 (Nếu có)

Có TK 111, 112, 331…

(4) Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến:

+ Khi xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đi thuê gia công chế biến, kế toán ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 152, 153: Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đi thuê gia công

+ Chi phí liên quan đến quá trình thuê ngoài gia công, chế biến:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 (Nếu có)

Có TK 111, 112, 331…

+ Khi nhập lại số nguyên vật liệu, công cụ gia công chế biến:

Nợ TK 152, 153: Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sau khi thuê gia công

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

(5) Khi nhận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của bên giao thầu (bên A) ứng trước để thực hiện khối lượng xây lắp nhận thầu:

+ Đơn vị nhận thầu chính ứng trước nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của bên giao thầu (bên A), kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153: Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhận ứng trước

Nợ TK 133 (Nếu có)

Có TK 131: Phải thu của khách hàng

+ Đơn vị trực thuộc nhận ứng trước nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của bên giao thầu để thực hiện khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153: Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhận ứng trước

Nợ TK 133 (Nếu có)

Có TK 336 hoặc Có TK 131

(6) Mua hàng được hưởng chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng mua:

  • Nếu khoản CKTM, giảm giá hàng bán được trừ ngay trên hóa đơn khi mua hàng thì giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho là giá đã giảm trừ trực tiếp luôn, kế toán hạch toán mua hàng bình thường theo giá trên hóa đơn:

Nợ TK 152, 153: Trị giá hàng đã giảm trừ trên hóa đơn

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán

  • Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thì kế toán căn cứ vào tình hình biến động nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, số đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng, hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:

Nợ TK 111, 112, 331…

Có TK 152, 153: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Nếu còn tồn kho)

Có TK 621, 623, 627, 154 (nếu xuất dùng cho sản xuất)

Có TK 241 (nếu xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng)

Có TK 632: Giá vốn hàng bán (nếu SP do nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cấu thành đã tiêu thụ)

Có TK 641, 642 (dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý)

Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

  • Trường hợp trả lại hàng đã mua cho người bán: (do hàng không đúng phẩm chất, quy định, lỗi so với hợp đồng người mua không chấp nhận nên trả lại cho bên bán). Căn cứ vào chứng từ trả lại, kế toán hạch toán giảm giá trị của hàng bị trả lại:

Nợ TK 111, 112, 331…Tổng số tiền được giảm trừ

Có TK 152, 153: Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trả lại

Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

(7) Các trường hợp tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ khác: Nhận góp vốn kinh doanh, kiểm kê phát hiện thừa, nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho…

Nợ TK 152, 153: Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Có TK 411, 3381

Có TK 621, 627, 641, 642

2. Các trường hợp giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chủ yếu

(1) Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho hoạt động kinh doanh xây lắp…

Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642: Tính vào chi phí bộ phận sử dụng

Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

(2) Khi nguyên vật liệu xuất dùng không hết, để lại tháng sau dùng tiếp, cuối kỳ kế toán ghi:

Nợ TK 621, 627, 641, 642: Ghi số âm

Có TK 152 – Nguyên vật liệu

  • Sang đầu kỳ sau, kế toán ghi

Nợ TK 621, 627, 641, 642

Có TK 152 – Nguyên vật liệu

(3) Xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động khoán xây lắp nội bộ

+ Nếu đơn vị nhận khoán không tổ chức hạch toán riêng:

Nợ TK 141: Tạm ứng

Có TK 152, 153: Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng

+ Nếu đơn vị nhận khoán tổ chức hạch toán riêng:

Nợ TK 136: Phải thu nội bộ

Có TK 152, 153: Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng

(4) Xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho hoạt động XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ

Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 152, 153: Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng

(5) Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất:

+ CCDC loại phân bổ 1 lần

Nợ TK 623, 627, 641, 642: Tính vào chi phí bộ phận sử dụng

Có TK 153: Trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng

+ CCDC loại phân bổ nhiều lần

Khi xuất kho:

Nợ TK 242: Chi phí trả trước

Có TK 153: Trị giá công cụ dụng cụ xuất dùng

Khi phân bổ vào chi phí:

Nợ TK 623, 627, 641, 642: Phân bổ vào chi phí bộ phận sử dụng

Có TK 242: Chi phí trả trước

(6) Kiểm kê phát hiện thiếu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:

+ Khi chưa xác định được nguyên nhân:

Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chưa xác định được nguyên nhân

Có TK 152, 153: Trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

+ Xử lý số nguyên vật liệu khi xác định được nguyên nhân:

Nợ TK 632, 1388, 111, 334…

Có TK 1381: Tài sản thiếu chưa xác định được nguyên nhân

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: