Hạch toán thanh lý TSCĐ là cách doanh nghiệp nghi nhận các tài sản cũ không còn phù hợp cần thay thế. Vậy hạch toán thanh lý tài sản cố định như thế nào? Có quy định gì không? Hãy cùng Thư viện kiến thức nghiên cứu bài viết sau:
![](https://thuvienkienthuc.vn/wp-content/uploads/2024/09/icongchuc_thu-tuc-thanh-ly-tscd.png)
1. Quy định về Thanh lý Tài sản cố định
Theo điểm 3.2 khoản 3 điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC và khoản 1 điều 31 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định:
+ Trường hợp thanh lý TSCĐ: TSCĐ thanh lý là những tài sản cố định hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh.
+ Khi TSCĐ thanh lý doanh nghiệp phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ
Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định.
=> Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ.
Các TSCĐ chưa tính đủ khấu hao (chưa thu hồi đủ vốn) mà đã hư hỏng, cần thanh lý, thì phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý bồi thường và phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi, không được bồi thường phải được bù đắp bằng số thu do thanh lý của chính TSCĐ đó, số tiền bồi thường do lãnh đạo doanh nghiệp quyết định.
Nếu số thu thanh lý và số thu bồi thường không đủ bù đắp phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi, hoặc giá trị TSCĐ bị mất thì chênh lệch còn lại được coi là lỗ về thanh lý TSCĐ và kế toán vào chi phí khác.
Lưu ý: Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC.
2. Thủ tục thanh lý TSCĐ
Khi có quyết định thanh lý tài sản cố định, doanh nghiệp cần:
+ Lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định.
+ Hội đồng có trách nhiệm đảm bảo việc thanh lý tài sản cố định theo đúng quy trình và lập “Biên bản thanh lý tài sản cố định” theo đúng mẫu quy định.
+ Biên bản này được lập thành 2 bản và giao cho:
- Phòng Kế toán để ghi sổ và lưu hồ sơ
- Đơn vị sử dụng, quản lý tài sản cố định.
![](https://thuvienkienthuc.vn/wp-content/uploads/2024/09/icongchuc_hach-toan-thanh-ly.png)
3. Quy trình thanh lý tài sản cố định
Quy trình thanh lý tài sản cố định gồm 5 bước sau:
- Bước 1: Bộ phận (hoặc phòng ban) có TSCĐ cần thanh lý căn cứ vào kết quả kiểm kê tài sản, cũng như quá trình theo dõi, sử dụng TSCĐ để lập đơn đề nghị thanh lý và trình lãnh đạo công ty phê duyệt. Trong đơn đề nghị ghi rõ danh mục TSCĐ cần thanh lý.
- Bước 2: Đại diện doanh nghiệp ra quyết định thanh lý TSCĐ.
- Bước 3: Thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ gồm:
- Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;
- Kế toán trưởng, kế toán tài sản;
- Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản;
- Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý;
- Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý;
- Đại diện đoàn thể: Công đoàn, Thanh tra Nhân dân (nếu cần).
- Bước 4: Hội đồng thanh lý TSCĐ trình người đứng đầu doanh nghiệp quyết định hình thức xử lý TSCĐ như bán tài sản, hủy tài sản (tuỳ theo đặc điểm, tình trạng của TSCĐ cần thanh lý).
- Bước 5: Hội đồng thanh lý TSCĐ lập “Biên bản thanh lý tài sản cố định” sau khi đã tiến hành thanh lý. Đồng thời, quy trình này sẽ đi kèm với bộ hồ sơ thanh lý TSCĐ bao gồm:
- Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.
- Quyết định Thanh lý TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.
- Hóa đơn bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản hủy tài sản cố định
- Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ
4. Cách hạch toán thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ
Trường hợp 1: Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
*Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 711
Có TK 3331
*Ghi nhận giảm TSCĐ
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế
Nợ TK 811: giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá của TSCĐ
*Chi phí khác
Nợ TK 811
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 334,….
![](https://thuvienkienthuc.vn/wp-content/uploads/2024/09/icongchuc_vi-du-thanh-ly.png)
Trường hợp 2: Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, văn hóa
*Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 353
Có TK 333
*Ghi nhận giảm TSCĐ
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế
Nợ TK 353: Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá
*Chi phí khác
Nợ TK 353
Nợ TK 133
Có TK 111, 112,331,…
Trường hợp thanh lý dùng cho hoạt động sự nghiệp: Tham khảo Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình
![](https://ngolongnd.net/wp-content/uploads/2021/07/ngolongnd_donatebutton.png)
Bài viết khác cùng mục: