Ví dụ – Hạch toán NV Công cụ dụng cụ

Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động  không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ . Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ là tài khoản dùng để phản ánh tình hình biến động tăng, giảm của Công cụ, dụng cụ trong kho của doanh nghiệp. Thư viện kiến thức sẽ cùng bạn tìm hiểu một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xảy ra:

Công cụ dụng cụ
Công cụ dụng cụ

I. Hạch toán hàng tồn kho theo Phương pháp kê khai thường xuyên

1. Các nghiệp vụ tăng công cụ dụng cụ

NV1: Khi mua công cụ, dụng cụ về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho:

– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).

Ví dụ 1: Mua công cụ dụng cụ với giá chưa thuế GTGT 10% là 100.000.00, chưa thanh toán cho người bán. Toàn bộ số CCDC đã về nhập kho đủ. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên

Nợ TK 153: 100.000.000

Nợ TK 133: 10.000.000

Có TK 331: 110.000.000

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị công cụ dụng cụ bao gồm cả thuế GTGT

Ví dụ 2: Mua công cụ dụng cụ với giá chưa thuế GTGT 10% là 100.000.00, đã thanh toán cho người bán bằng tiền vay. Toàn bộ số CCDC đã về nhập kho đủ. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên

Nợ TK 153: 110.000.000

Có TK 341: 110.000.000

NV2: Kế toán công cụ dụng cụ trả lại cho người bán, khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được khi mua công cụ dụng cụ:

Nợ TK 111, 112, 331,…

Có TK 153: Còn trong kho

Có TK 133

Có TK 627, 641,…: nếu đã xuất dùng

Ví dụ 3:

+ Mua công cụ dụng cụ với giá chưa thuế GTGT 10% là 100.000.00, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Toàn bộ số CCDC đã về nhập kho đủ. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên

Nợ TK 153: 100.000.000

Nợ TK 133: 10.000.000

Có TK 112: 110.000.000

+ Do mua với số lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại. Người bán đã đồng ý giảm 2% trên giá chưa thuế GTGT, khoản chiết khấu này đã nhận bằng tiền mặt

Nợ TK 112: 2.200.000

Có TK 153: 100.000.000 x 2% = 2.000.000

Có TK 133: 200.000

NV3: Khi nhập khẩu công cụ dụng cụ

Nợ TK 153

Có TK 111, 112, 331,…

Có TK 3333, 3332, …

+ Trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK 133/ Có TK 33312

+ Trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 153/ Có TK 33312

NV4: Công cụ dụng cụ mua về nhập kho, nhưng hóa đơn chưa về

+ Khi vật liệu về mà hóa đơn chưa về:

Nợ TK 153: Theo giá tạm tính

Có TK 111, 112, 331,…: Theo giá tạm tính

+ Khi hóa đơn về:

Xử lý phần thuế: Nợ TK 133/ Có TK 111, 112, 331,…: Theo hóa đơn

Xử lý chênh lệch: Tùy thuộc vào giá thực tế so với giá tạm tính để xử lý khoản chênh lệch cho phù hợp

Ví dụ 4: 

  1. Mua công cụ dụng cụ chưa thanh toán cho người bán, số CCDC này đã về nhập kho với giá tạm tính là 100.000.000, chưa nhận được hóa đơn
  2. khi hóa đơn về, giá mua chưa thuế GTGT 10% ghi trên hóa đơn là 90.000.000.

Hạch toán:

  1. Nợ TK 153: 100.000.000

Có TK 331: 100.000.000

  1. Khi hóa đơn về:

+ xử lý phần thuế:

Nợ TK 133: 90.000.000 x 10% = 9.000.000

Có TK 331: 9.000.000

+ Xử lý khoản chênh lệch:

Nợ TK 153: (10.000.000)

Có TK 331: (10.000.000)

NV5: Công cụ dụng cụ mua về đang đi trên đường, còn hóa đơn đã về

+ Khi nhận được hóa đơn, kế toán lưu hóa đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi trên đường

+ Cuối tháng, vật tư vẫn chưa về nhập kho:

Nợ TK 151, 133

có tK 111, 112, 331,…

+ Sang tháng khi vật tư về: Nợ TK 153/ Có TK 151

Ví dụ 5:

+ Mua công cụ dụng cụ với giá chưa thuế GTGT 10% là 50.000.000 đồng, đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản. Cuối tháng số CCDC này chưa về nhập kho, DN đã nhận được hóa đơn.

+ Sang tháng, CCDC đã về nhập kho đủ:

Hạch toán:

+ Nợ TK 151: 50.000.000

Nợ TK 133: 5.000.000

Có TK 112: 55.000.000

+ Nợ TK 153:      50.000.000

Có TK 151:         50.000.000

NV6: Mua công cụ dụng cụ được hưởng chiết khấu thanh toán, khoản chiết khấu này chỉ làm giảm tổng số tiền phải thanh toán không làm giảm trị giá vật tư

Nợ TK 111, 112, 331

Có TK 515

Ví dụ: Thu mua nhập kho công cụ dụng cụ, giá mua ghi trên hóa đơn 50.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Tiền mua công cụ dụng cụ doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.

a/ Nợ TK 153: 50.000.000

Nợ TK 133: 5.000.000

Có TK 112: 54.450.000

Có TK 515: 550.000

NV7: Một số trường hợp tăng khác như: Kiểm kê phát hiện thừa, nhận vốn góp, ,… tham khảo thêm phần Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ

Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập

2. Các nghiệp vụ giảm công cụ dụng cụ

NV1: Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần dùng các bộ phận

Nợ TK 627, 641, 642, 241

Có TK 153

NV2: Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ nhiều lần dùng cho các bộ phận (n>=2)

+ Khi xuất kho

Nợ TK 242: Trị giá xuất kho

Có TK 153

+ Khi phân bổ vào chi phí

Nợ TK 627, 641, 642, 241: a /n

Có TK 242

Ví dụ 2: Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 3 lần phục vụ cho bộ phận bán hàng: 12.000.000, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 15.000.000

+ Khi xuất kho:

Nợ TK 242: 27.000.000

Có TK 153: 27.000.000

+ Khi phân bổ vào chi phí:

Nợ TK 641: 12.000.000/ 3 = 4.000.000

Nợ TK 642: 15.000.000/ 3 = 5.000.000

Có TK 242: 9.000.000

NV3: Xuất kho công cụ, dụng cụ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết:

Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (theo giá trị ghi sổ)

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ);

NV4: Một số nghiệp vụ giảm khác như kiểm kê phát hiện thiếu, hao hụt trong định mức,… tham khảo Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ

II. Hạch toán hàng tồn kho theo Phương pháp kiểm kê định kỳ

NV1: Đầu kỳ, kết chuyển trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ

NV2: Trong kỳ khi mua công cụ dụng cụ

Nợ TK 611

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 331,…

NV3: Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ

Có TK 611 – Mua hàng

 

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: