Sau have to V hay V-ing? Tổng hợp các cấu trúc ‘have’ phổ biến

“Have”là một động từ vô cùng quen thuộc trong tiếng Anh. Khi là một trợ động từ, “have” thường được dùng để tạo thành thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho câu. Tuy nhiên, khi đóng vai trò là một động từ chính trong câu, “have” có thể kết hợp với các từ loại khác nhau ở nhiều trật tự khác nhau để tạo thành các cấu trúc với đa dạng ý nghĩa. 

Sau have to V hay V-ing? Tổng hợp các cấu trúc 'have' phổ biến
Sau have to V hay V-ing? Tổng hợp các cấu trúc ‘have’ phổ biến

Sau have to V hay V-ing?

Câu trả lời chính xác nhất: Trong công thức have to, “have” là một động từ chính.

S + have to + V: Ai đó cần phải làm gì?

“Have to” được chia theo ngôi của chủ ngữ S, và động từ V đi sau luôn ở dạng nguyên thể.

Trong công thức have to, “have” là một động từ chính.

S + have to + V: Ai đó cần phải làm gì

“Have to” được chia theo ngôi của chủ ngữ S, và động từ V đi sau luôn ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– I have to take the bus because my car broke down last night.

Tôi phải đi xe bus vì xe ô tô của tôi đã hỏng hôm qua.

– The teacher told that all students had to bring their books to school.

Giáo viên nói rằng tất cả học sinh phải mang sách của mình đi học.

Vì vẫn là động từ nên công thức HAVE TO phủ định ta cần dùng trợđộng từ

S + do/does/did NOT have to + V

Have to V hay V-ing
Have to V hay V-ing

Ví dụ:

– Lily doesn’t have to do the housework because she is sick.

Lily không phải làm việc nhà vì cô ấy bịốm.

– You don’t need to go shopping as I’ve already gone.

Bạn không cần đi siêu thị đâu vì tôi đã vừa đi rồi.

Các cấu trúc của have với động từ

Sau have ta có thể dùng tân ngữ + động từ nguyên thể không to / V-ing / Phân từ quá khứ.

1. Have + tân ngữ + V-ing / động từ nguyên thể không to

Cấu trúc have + tân ngữ + động từ nguyên thể không to có thể được dùng với nghĩa “yêu cầu/khiến ai làm gì”. Cấu trúc này được dùng chủ yếu trong tiếng Anh Mỹ khi đưa ra chỉ dẫn hay yêu cầu, ra lệnh.
Ví dụ:
I’m ready to see Mr Smith. Have him come in, please. (Tôi đã sẵn sàng gặp ông Smith rồi. Cho ông ấy vào đi.)
The manager had everybody fill out a form. (Người quản lý yêu cầu mọi người điền vào 1 tờ đơn.)

Cấu trúc have + tân ngữ + V-ing thì được dùng với nghĩa “khiến cho ai ở trong trạng thái nào đó/khiến cho ai làm gì”
Ví dụ:
He had us laughing all through the meal. (Anh ấy khiến chúng tôi cười suốt bữa ăn.)

2. Have + tân ngữ + phân từ quá khứ

Cấu trúc have + tân ngữ + phân từ quá khứ có thể được dùng với nghĩa “khiến/làm cho việc gì được làm bởi ai đó”. Phần tân ngữ + phân từ quá khứ mang nghĩa bị động.
Ví dụ:
I must have my watch repaired. (Tớ phải đi sửa đồng hồ thôi.)
I’m going to have my hair cut this afternoon. (Chiều nay tớ sẽ đi cắt tóc.)
If you don’t get out of my house, I’ll have you arrested. (Nếu anh không ra khỏi nhà tôi, tôi sẽ khiến anh bị tống giam đấy.)

Get cũng được sử dụng tương tự như have trong trường hợp này.

3. Khi have mang nghĩa trải nghiệm

Cấu trúc Have + tân ngữ + V-ing / động từ nguyên thể không to còn có thể được dùng để diễn tả việc ai đó trải qua việc gì.
Ví dụ:
I had a very strange thing happen to me when I was fourteen. (Tớ đã từng trải qua 1 chuyện rất lạ khi tớ 14 tuổi.)
We had a gipsy come to the door yesterday. (Ngày hôm qua có 1 người Di-gan đến trước cửa nhà chúng tôi.)
It’s lovely to have children playing in the garden again. (Thật vui khi lại được thấy những đứa trẻ chơi đùa trong vườn.)
I looked up and found we had water dripping through the ceiling. (Tớ nhìn lên và thấy nước đang nhỏ xuống từ trần nhà.)
Lưu ý sự khác biệt giữa dạng động từ nguyên thể không to trong 2 ví dụ đầu (nói về sự việc đã xảy ra) và dạng V-ing trong 2 ví dụ sau (nói về sự việc đang xảy ra), cũng tương tự như sự khác biệt giữa các thì đơn giản và tiếp diễn.

4. Have + tân ngữ + phân từ quá khứ

Cấu trúc have + tân ngữ + phân từ quá khứ cũng có thể được dùng để miêu tả ai đó đã trải qua việc gì. Phần tân ngữ + phân từ quá khứ mang nghĩa bị động.
Ví dụ:
We had our roof blown off in the storm. (Mái nhà của chúng tôi bị thổi bay đi trong cơn bão.)
King Charles had his head cut off. (Vua Charles bị chặt đầu.)
She’s just had a short story published in a magazine. (Cô ấy vừa mới được đăng tải 1 câu chuyện ngắn trên tạp chí.)

5. I won’t have

Cấu trúc I won’t have + tân ngữ + động từ có thể được dùng với nghĩa “Tôi sẽ không cho phép/để…”
Ví dụ:
I won’t have you telling me what to do. (Tớ sẽ không để cho cậu chỉ bảo tớ phải làm gì.)
I won’t have my house turned into a hotel. (Tớ sẽ không để cho nhà tớ bị biến thành cái khách sạn.)

Like share và ủng hộ chúng mình nhé: